chia sẻ

ĐÁP ÁN CƠ BẢN TỔNG

ĐÁP ÁN CƠ BẢN C+D

ĐÁP ÁN CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN


1. Nguyên tắc đóng góp bồi thường được áp dụng đối với nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây:

A. Bảo hiểm con người.
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm trách nhiệm
D. B và C

2. Khoản tiền mà bên mua bảo hiểm đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:

A. Số tiền bảo hiểm.
B. Phí bảo hiểm.
C. Số tiền bồi thường.
D. Giá trị bảo hiểm.

3. Ông A tham gia hợp đồng bảo hiểm tai nạn tại doanh nghiệp bảo hiểm X. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm, Ông A bị tai nạn gãy chân và được điều trị tại bệnh viện. Trong quá trình điều trị, Ông bị nhiễm cúm H5N1 do truyền nhiễm và tử vong. Doanh nghiệp X chỉ trả tiền bảo hiểm đối với rủi ro tai nạn gãy chân, từ chối bồi thường do truyền nhiễm và tử vong. Việc từ chối bồi thường dựa trên nguyên tắc nào của bảo hiểm:

A. Nguyên tắc bồi thường.
B. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
C. Nguyên tắc nguyên nhân gần.
D. Cả A,B,C

4. Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp:

A. Người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được người bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau được người bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm còn sống đến thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm sẽ nhận được một khoản tiền bảo hiểm của người được bảo hiểm.
D. Người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ thưởng bảo hiểm.

5. Khái niệm nào sau đây về bảo hiểm nhân thọ là đúng nhất:

A. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.
B. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm tai nạn con người và bảo hiểm y tế.
C. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
D. Không có trường hợp nào đúng.

6. Đặc thù của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là:

A. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong.
B. Bảo hiểm cho cả hai sự kiện trái ngược nhau là “tử vong” và “còn sống”.
C. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi hết thời hạn bảo hiểm.
D. Cả A,B,C.

7. Nghiệp vụ bảo hiểm nào dưới đây thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ.

A. Bảo hiểm mọi rủi ro tài sản, bảo hiểm xây dựng lắp đặt; bảo hiểm môtô – xe máy; bảo hiểm thiệt hại vật chất xe ôtô; bảo hiểm hàng hóa; bảo hiểm tàu thuyền; bảo hiểm cháy, nổ; bảo hiểm trộm, cướp.
B. Bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm du lịch; bảo hiểm tai nạn học sinh; bảo hiểm chăm sóc sức khỏe toàn diện.
C. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, bảo hiểm trách nhiệm công cộng, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba.
D. Cả A,B,C.

8. Đối tượng bảo hiểm của nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp là:

A. Trách nhiệm pháp lý phải bồi thường của người được bảo hiểm đối với những thiệt hại bất ngờ về người và tài sảncủa bên thứ ba do hàng hóa của người được bảo hiểm cung cấp, sửa chữa, thay thế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh do họ thực hiện
B. Trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản và tính mạng, sức khỏe của bên thứ ba khi sự kiện xảy ra trên địa bàn và từ hoạt động của người được bảo hiểm.
C. Trách nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm phát sinh từ những lỗi, thiếu sót, bất cẩn của người được bảo hiểm hay nhân viên hay người làm công của người được bảo hiểm trong khi thực hiện các công việc chuyên môn của mình.
D. Cả A,B,C.

9. Đối tượng của bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là:

A. Tài sản của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ.
B. Tài sản phải tham gia cháy, nổ bắt buộc gồm: Nhà cửa, công trình kiến trúc và các trang thiết bị kèm theo; máy móc thiết bị; các loại hàng hóa, vật tư và các tài sản khác.
C. Ô tô.
D. A,B đúng.

10. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền nào sau đây:

A. Yêu cầu bên mua áp dụng các biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất.
B. Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm do người thứ ba gây ra đối với tài sản và trách nhiệm dân sự.
C. Không cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
D. A và B đúng.

11. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho đối tượng nào sau đây:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Bên mua bảo hiểm
C. Bên thứ ba
D. A hoặc B tùy từng trường hợp

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm kể từ khi:

A. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
B. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.
C. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
D. A hoặc B hoặc C.

13. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm
C. Công bố các thông tin về đối tượng bảo hiểm mà không cần sự đồng ý của bên mua bảo hiểm
D. A và B đúng.

14. Hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

A. Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm.
B. Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.
D. Cả A,B,C.

15. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp một trong số những người thụ hưởng cố ý hãm hại người được bảo hiểm chết trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
D. A,B,C sai.

16. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức:

A. Công ty TNHH bảo hiểm.
B. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài.
C. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
D. A,C đúng.

17. Trong bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe cơ giới, cơ quan nào ban hành Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm:

A. Bộ Tài chính.
B. Bộ Công thương.
C. Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
D. Bộ Công An.

18. Hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

A. Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên
 hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác.
B. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm
tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
C. Khuyến mại bất hợp pháp.
D. Cả A,B,C.

19. Điều kiện về tuổi đối với cá nhân muốn hoạt động Đại lý bảo hiểm là:

A. Từ đủ 17 tuổi trở lên
B. Từ đủ 18 tuổi trở lên
C. Từ đủ 19 tuổi trở lên
D. Từ đủ 20 tuổi trở lên

20. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây là một trong các điều kiện để cá nhân trở thành đại lý bảo hiểm:

A. Từ đủ 20 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
B. Có Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp  thuận cấp
C. Là công dân Việt Nam hoặc mang quốc tịch nước ngoài, thường trú tại Việt Nam
D. A, B, C đúng

21. Hợp đồng đại lý bảo hiểm phải có nội dung nào sau đây:

A. Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm; Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm Thời hạn hợp đồng; Hoa hồng đại lý bảo hiểm, Nguyên tắc giải quyết ranh chấp, Chế độ khen thưởng đại lý.
B. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm; Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm; Hoa hồng đại lý bảo hiểm; điều khoản quy định việc đại lý bảo hiểm phải ứng tiền nộp phí cho khách hàng trường hợp khách hàng nợ phí.
C. Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm; Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm; Thời hạn hợp đồng; Nguyên tắc giải quyết tranh chấp; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm; Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm; Hoa hồng đại lý bảo hiểm.
D. A, B đúng

22. Trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm
C. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
D. A, B đúng

23. Nghiêm cấm đại lý bảo hiểm

A. Thông tin quảng cáo sai sự thật gây tổn hại quyền lợi người mua bảo  hiểm
B. Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
C. Tranh giành khách hàng dưới mọi hình thức, khuyến mại bất hợp pháp hoặc xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
D. Cả A, B, C

24. Đại lý bảo hiểm không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây:

A. Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm
B. Cam kết giảm, hoàn phí bảo hiểm cho khách hàng tham gia bảo hiểm
C. Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm

25. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

A. Thực hiện các trách nhiệm theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết
B. Hàng năm phải báo cáo Bộ Tài chính về công tác đào tạo đại lý bảo hiểm
C. Thông báo cho Bộ Tài chính và Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam danh sách các đại lý vi phạm quy chế hành nghề đại lý hoặc vi phạm quy định pháp luật đã bị doanh nghiệp bảo hiểm chấm dứt hợp đồng đại lý
D. Cả A,B,C

26. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A. Lựa  chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm; Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo các quy định của pháp luật
B. Không phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm
C. A, B đúng
D. A, B sai

27. Trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng thì:

A. Đại lý bảo hiểm phải có trách nhiệm bồi hoàn trực tiếp cho khách hàng
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết, đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho khách hàng
C. Đại lý bảo hiểm không chịu bất cứ trách nhiệm nào vì khách hàng tham gia bảo hiểm trực tiếp với doanh nghiệp bảo hiểm
D. A hoặc B đúng

28. Việc làm nào dưới đây của đại lý bảo hiểm là đúng trong việc chấp hành chế độ thu, nộp phí bảo hiểm:

A. Đại lý viết đầy đủ, chính xác các nội dung biên lai, hóa đơn thu phí và giao 1 liên cho khách hàng
B. Đại lý bảo hiểm có thể đem phí bảo hiểm đi đầu tư và trả một phần lãi cho doanh nghiệp bảo hiểm
C. Đại lý có thể viết hóa đơn không theo trình tự thời gian
D. Cả A, B, C đều đúng

29. Việc tư vấn và chọn sản phẩm phù hợp cho khách hàng phải dựa trên cơ sở:

A. Dựa trên sự phân tích nhu cầu, mục tiêu tài chính và khả năng tài chính của khách hàng
B. Ưu tiên cho sản phẩm có thời gian dài nhất
C. Ưu tiên cho sản phẩm có thời gian ngắn nhất
D. Ưu tiên cho sản phẩm có mức hoa hồng cao nhất

30. Phương án nào dưới đây là đúng khi nói về người đại lý bảo hiểm có đạo đức nghề nghiệp :

A. Xây dựng cho mình phong cách tận tụy, phục vụ khách hàng
B. Thường xuyên giữ mối liên hệ, thăm hỏi quan tâm chăm sóc khách hàng
C. Sử dụng hoa hồng để giảm phí cho khách hàng
D. A, B đúng

31. Bạn hãy cho biết vai trò xã hội của bảo hiểm là:

A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội.
C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
D. Cả A, B, C

32. Bên mua bảo hiểm là:

A. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với đại lý bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm.
D. B,C đúng.

33. Rủi ro là khả năng xảy ra biến cố bất thường và mang lại hậu quả thiệt hại ngoài ý muốn của con người do:

A. Không lường trước được khả năng xảy ra rủi ro.
B. Không lường trước được về không gian và thời gian xảy ra rủi ro.
C. Không lường trước được mức độ nghiêm trọng của rủi ro.
D. Cả A, B, C

34. Đặc điểm của bảo hiểm tử kỳ cố định là:

A. Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm không thay đổi trong suốt thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm chắc chắn phải trả tiền cho người được bảo hiểm.
C. Mang tính chất tích lũy, tiết kiệm đối với người tham gia bảo hiểm.
D. Cả A,B,C.

35. Phạm vi của bảo hiểm trợ cấp nằm viện và phẫu thuật là:

A. Ốm đau, bệnh tật, thương tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật.
B. Chết trong quá trình nằm viện, phẫu thuật.
C. Điều trị ngoại trú, an dưỡng, kiểm tra sức khỏe
D. A,B đúng.


36. Loại hình nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm xe ôtô:

A. Bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ cơ giới đối với người thứ ba về người và tài sản.
B. Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe.
C. Bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới đối với hàng hóa chở trên xe.
D. Cả A,B,C.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm được phân loại theo đối tượng bảo hiểm gồm:

A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm con người; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
C. Hợp đồng bảo hiểm ngắn hạn; Hợp đồng bảo hiểm dài hạn.
D. Hợp đồng bảo hiểm chính; Hợp đồng bảo hiểm bổ trợ.

38. Nội dung nào dưới đây buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm:

A. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.
B. Đối tượng bảo hiểm; số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản; phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm; điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm.
C. Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm; thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường; các quy định giải quyết tranh chấp.
D. Cả A,B,C.


39. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm.

A. Bộ Tài chính
B. Bộ Công thương.
C. Bộ Công an.
D. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

40. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ đều được triển khai nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây:

A. Bảo hiểm trách nhiệm.
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm sức khỏe.
D. A,B,C sai.
41. Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:

A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Kế khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cả A,B,C.


42. Câu nào dưới đây đúng khi nói về hoa hồng đại lý bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho đại lý bảo hiểm:

A. Bộ Tài chính quy định mức tỷ lệ hoa hồng giống nhau với tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm.
B. Bộ Tài chính quy định tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm
C. Bộ Tài chính quy định tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối thiểu với tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm
D. Bộ Tài chính quy định tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối thiểu với từng nghiệp vụ bảo hiểm

43. Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền tiến hành hoạt động nào sau đây:

A. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm
B. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. Đánh giá rủi ro
D. A, B đúng

44. Theo quy định tại Thông tư 124/TT-BTC, thời gian đào tạo tối thiểu đối với chương trình đào tạo cơ bản dành cho đại lý là:

A. 16 giờ, học tập trung
B. 24 giờ, học tập trung
C. 32 giờ, học tập trung
D. 40 giờ, học tập trung


45. Theo quy định của pháp luật hiện hành, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:

A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
D. Cả A,B,C

46. Đại lý bảo hiểm có quyền nào sau đây

A. Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo đúng quy
định của pháp luật
B. Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp
bảo hiểm tổ chức
C. Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm
D. Cả A, B, C

47. Doanh nghiệp bảo hiểm không được chi trả hoa hồng bảo hiểm cho nội dung nào dưới đây:

A. Chi phí khai thác ban đầu (tìm hiểu, thuyết phục và giới thiệu khách hàng)
B. Chi phí thu phí bảo hiểm
C. Hỗ trợ giảm phí bảo hiểm và/hoặc khuyến mại khách hàng tham gia bảo hiểm
D. Cả A, B, C

48. Theo quy định tại Nghị định 45/2007/NĐ-CP, cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm:

A. Không được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp đó
B. Được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp đó
C. Được hưởng hoa hồng bảo hiểm
D. B, C đúng

49. Phương châm làm việc của đại lý bảo hiểm là:

A. Tư vấn đúng nhu cầu và đúng khả năng tài chính của khách hàng.
B. Bảo mật thông tin khách hàng.
C. Bảo đảm khách hàng hiểu rõ những điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Cả A, B, C

50. Tư cách đạo đức cơ bản để hành nghề đại lý

A. Đức liêm chính và tính chân thật trong phục vụ khách hàng
B. Bảo mật thông tin khách hàng
C. Không được chiếm dụng phí bảo hiểm
D. Cả A, B, C

51. Đạo đức nghề nghiệp đòi hỏi người đại lý bảo hiểmA. Đức liêm chính và tính chân thật, tinh thần trách nhiệm, bảo mật thông tin
B. Có thể làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác mà chưa có sự đồng ý của doanh nghiệp bảo hiểm mà mình đang làm đại lý
C. A, B đúng
D. A, B sai
52. Bảo hiểm bắt buộc là loại hình bảo hiểm do pháp luật quy định về:

A. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm.
B. Điều kiện bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
C. Mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu.
D. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu

53. Người được chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người là:

A. Người bảo hiểm.
B. Người tham gia bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm.
D. Người thụ hưởng bảo hiểm

54. Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại nghiệp vụ bảo hiểm nhằm:

A. Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm.
B. Bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.
C. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cả A,B,C

55. Trường hợp nào đúng trong các câu sau đây:

A. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử  kỳ.
B. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là dạng hợp đồng có giá trị hoàn lại (hay còn gọi là giá trị giải ước).
C. Phí bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp thường đóng định kỳ và không thay  đổi trong suốt thời hạn bảo hiểm.
D. Cả A,B,C.

56. Trường hợp nào sau đây là đúng:

A. Bảo hiểm sinh kỳ là loại bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Thông thường, theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, nếu người được bảo hiểm chết trước thời hạn thanh toán thì người bảo hiểm sẽ không thanh toán bất cứ khoản tiền nào.
C. Theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, phí bảo hiểm có thể trả 1 lần vào thời điểm ký kết hợp đồng hoặc có thể được trả làm nhiều lần và không thay đổi trong suốt thời hạn đóng phí
D. Cả A,B,C

57. Khi tham gia bảo hiểm môtô – xe máy, người được bảo hiểm có thể tham gia các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm sau:

A. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba.
B. Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên môtô – xe máy.
C. Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa chở trên môtô –xe máy.
D. A,B đúng.

58. Công ty X giao kết hai hợp đồng bảo hiểm độc lập với doanh nghiệp bảo hiểm A và doanh nghiệp bảo hiểm B cho nhà xưởng và tài sản của mình, số tiền bảo hiểm của mỗi hợp đồng là 100 tỷ VNĐ, hai Hợp đồng đều ký tại cùng một thời điểm và có thời hạn đều là 1 năm. Hợp đồng bảo hiểm của công ty X là:

A. Bảo hiểm trên giá trị
B. Bảo hiểm dưới giá trị
C. Bảo hiểm trùng
D. Đồng bảo hiểm

59. Nội dung nào dưới đây buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm:

A. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.
B. Đối tượng bảo hiểm; số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản; phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm; điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm.
C. Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm; thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường; các quy định giải quyết tranh chấp.
D. Cả A,B,C.
60. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp bên mua bảo hiểm cung cấp sai tuổi (không cố ý) của người được bảo hiểm làm giảm phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với số tiền bảo hiểm hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí đã đóng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiẻm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm hoàn phí bảo hiểm cho bên mua sau khi đã trừ các khoản chi phí
hợp lý.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.


61. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, khi tài sản bị thiệt hại do lỗi của người thứ ba nhưng người được bảo hiểm từ chối chuyển quyền cho doanh nghiệp bảo hiểm, không bảo lưu hoặc từ bỏ quyền yêu cầu người thứ ba bồi thường thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A. Khấu trừ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm
B. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Trực tiếp yêu cầu người thứ ba bồi thường mặc dù không có quyền bảo lưu từ người được bảo hiểm.
D. B,C đúng.

62. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp một trong số những người thụ hưởng cố ý hãm hại người được bảo hiểm chết trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
D. A,B,C sai.

63. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm thì:

A. Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
B. Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
C. Được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới.
D. A,B,C sai

64. Trong trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm trong vòng bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường:

A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày

65. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm là:

A. 1 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
B. 2 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
C. 3 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
D. 4 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.



66. Theo quy định tại Thông Tư 124/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính, chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm bao gồm:

A. Chương trình đào tạo cơ bản
B. Chương trình đào tạo về sản phẩm bảo hiểm
C. Cả A và B
D. A hoặc B

67. Đại lý bảo hiểm là người đại diện cho:

A. Khách hàng
B. Doanh nghiệp bảo hiểm
C. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
D. Không đại diện cho ai

68. Hoạt động nào bị nghiêm cấm đối với đại lý bảo hiểm:

A. Thông tin, quảng cáo về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc các quyền lợi khác mà doanh nghiệp bảo hiểm không cung cấp cho khách hàng
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
D. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm

69. Khi đại lý bảo hiểm mua bảo hiểm nhân thọ cho chính mình, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ :

A. Không phải chi trả hoa hồng cho Đại lý bảo hiểm
B. Vẫn phải chi trả hoa hồng đúng theo qui định
C. Chỉ chi trả 50% hoa hồng
D. Chỉ trả những chi phí để hoàn tất hợp đồng như: Chi phí đi lại, Chi phí khám sức khỏe…

70. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

A. Chi trả tất cả các chi phí khai thác hợp đồng bảo hiểm cho đại lý ngoài hoa hồng bảo hiểm
B. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có tài sản thế chấp
C. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của mình gây ra theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
D. A, C đúng

71. Đại lý bảo hiểm phải tuân thủ quy tắc nào sau đây:

A. Giảm phí bảo hiểm sau khi đã thoả thuận được với khách hàng
B. Cung cấp thông tin về người được bảo hiểm theo yêu cầu của người thụ hưởng
C. Không ký thay khách hàng
D. Câu A, B, C đều sai


72. Nguyên tắc thế quyền được vận dụng trong loại hợp đồng nào dưới đây:

A. Bảo hiểm con người
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
D. B và C

73. Trường hợp nào sau đây được coi là đúng:

A. Rủi ro được bảo hiểm là những rủi ro về thiên tai, tai nạn, sự cố bất ngờ được người bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm trên cơ sở yêu cầu của người được bảo hiểm.
B. Rủi ro bị loại trừ là những rủi ro mà người bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm, không chấp nhận bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Ngoài phạm vi bảo hiểm theo đơn tiêu chuẩn, người được bảo hiểm có thể thỏa thuận với người bảo hiểm mở rộng các điều kiện, điều khoản bảo hiểm với điều kiện người được bảo hiểm phải trả thêm phí bảo hiểm cho người bảo hiểm
D. Cả A, B, C

74. Những đặc điểm nào sau đây thuộc về đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm:

A. Bảo hiểm là một sản phẩm vô hình.
B. Bảo hiểm có chu trình sản xuất ngược.
C. Tâm lý chung của người tham gia bảo hiểm là không muốn sự kiện bảo hiểm xảy ra
D. Cả A,B,C

75. Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp:

A. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
D. Không có trường hợp nào đúng.

76. Loại hình nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm xe ôtô:

A. Bảo hiểm TNDS tự nguyện của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba về người và tài sản.
B. Bảo hiểm tai nạn hành khách trên xe.
C. Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe.
D. Cả A,B,C.

77. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào dưới đây:

A. Khi có sự thay đổi làm tăng các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính tăng phí cho thời gian còn lại của hợp đồng nhưng bên mua không chấp nhận
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua thực hiện.
C. Bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số lần phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A,B đúng.

78. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, khi người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc ốm đau trong phạm vi bảo hiểm mà lỗi do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra thì:

A. Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm và số tiền bồi thường từ người thứ ba.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.
C. Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền từ doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người thứ ba tùy theo số nào lớn hơn.
D. A,B đúng.


79. Trong trường hợp người thứ ba yêu cầu người được bảo hiểm bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là:

A. 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 2 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 1 năm kể từ ngày người thứ ba yêu cầu.
D. 2 năm kể từ ngày người thứ ba yêu cầu.

80. Nội dung nào không có trong chương trình đào tạo Cơ bản dành cho Đại lý bảo hiểm theo qui định hiện hành:

A. Kiến thức chung về bảo hiểm (nguyên lý bảo hiểm, các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm)
B. Trách nhiệm của đại lý, đạo đức hành nghề đại lý
C. Kỹ năng bán bảo hiểm
D. Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm

81. Trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm
C. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
D. A, B đúng

82. Theo qui định của pháp luật hiện hành, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền của đại lý bảo hiểm:

A. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác mà không cần sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp mình đang làm đại lý
C. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc các quyền lợi khác mà doanh nghiệp bảo hiểm không cung cấp cho khách hàng
D. A, C đúng


83. Theo quy định tại Nghị định 45/2007/NĐ-CP, cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm:

A. Không được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp đó
B. Được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp đó
C. Được hưởng hoa hồng bảo hiểm
D. B, C đúng
84. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trường hợp bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm tài sản dưới giá trị, khi xảy ra tổn thất thì:

A. Người bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ. Số tiền bồi thường bằng tổn thất thực tế (x) số tiền  bảo hiểm/giá thị trường của tài sản được bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm bồi thường theo đúng giá trị của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
C. Người bảo hiểm bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm tổn thất.
D. Không có trường hợp nào đúng.

85. Trường hợp nào sau đây được gọi là đối tượng bảo hiểm:

A. Tài sản và những lợi ích liên quan.
B. Con người (Tính mạng và sức khỏe).
C. Trách nhiệm dân sự.
D. Cả  A, B, C

86. Trong loại hình bảo hiểm con người, nguyên tắc nào dưới đây không được áp dụng:

A. Trung thực tuyệt đối.
B. Quyền lợi có thể được bảo hiểm.
C. Thế quyền.
D. Nguyên tắc khoán.
87. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trường hợp áp dụng mức miễn thường có khấu trừ, nếu xảy ta tổn thất thì:

A. Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất.
B. Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất trừ đi mức khấu trừ.
C. Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất cộng với mức khấu trừ.
D. Không có trường hợp nào đúng.
88. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp:

A. Sự kiện xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
D. A, B đúng

89. Thông thường một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bị chấm dứt vì không đóng phí bảo hiểm, có thể khôi phục:

A. Trong vòng 2 năm kể từ khi mất hiệu lực và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm
B. Được khôi phục trong vòng 2 năm kể từ khi mất hiệu lực mà không cần bằng chứng về khả năng đóng phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm
C. Được khôi phục tại bất kỳ thời điểm nào kể từ khi mất hiệu lực mà không cần bằng chứng về khả năng đóng phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm.
D. Không được khôi phục.
90. Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:

A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Kế khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cả A,B,C.
91. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất, trách nhiệm chi trả chi phí giám định thuộc về:

A. Bên mua bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Mỗi bên chịu 50% chi phí.
D. A,B,C sai.

92. Thực chất của hoạt động bảo hiểm là

A. Quá trình phân phối lại một phần thu nhập quốc dân giữa những người tham gia bảo hiểm thông qua người bảo hiểm
B. Thực hiện biện pháp chuyển giao rủi ro
C. Thực hiện theo nguyên lý “Số đông bù số ít
D. A, B, C đúng.

93. Trường hợp tổn thất toàn bộ lô hàng nhập khẩu, ngoài số tiền bảo hiểm, Doanh nghiệp bảo hiểm còn phải bồi thường các khoản sau:

A. Chi phí cứu hàng tổn thất.
B. Chi phí tổn thất chung
C. Chi phí bảo vệ hàng bị tổn thất.
D. A,B,C đúng.

94. Theo qui định Pháp luật hiện hành, mức vốn pháp định qui định cho DNBH (Theo thứ tự: phi nhân thọ, nhân thọ) là:
A. 70; 140 tỷ đồng
B. 140; 70 tỷ đồng
C. 600; 300 tỷ đồng
D. 300; 600 tỷ đồng

95. . Hợp đồng tái bảo hiểm là Hợp đồng được ký kết giữa:

A. Người được bảo hiểm và công ty bảo hiểm
B. Người được bảo hiểm và công ty tái bảo hiểm
C. Công ty bảo hiểm và công ty tái bảo hiểm
D. Người được bảo hiểm, công ty bảo hiểm và công ty tái bảo hiểm

96. . Đối tượng bảo hiểm của bảo hiểm tín dụng là:

A. Tín dụng xuất khẩu.
B. Tín dụng thương mại (trong nước).
C. Tín dụng tiêu dùng
D. A,B,C đúng.

97. Khái niệm tổn thất trong bảo hiểm được định nghĩa là:

A. Một sự kiện xảy ra bất ngờ và không lường trước được
B. Một sự kiện biết trước, có thể phỏng đoán
C. Hành động cố ý của bên mua bảo hiểm
D. Một sự kiện xảy ra bất ngờ, bị tác động bởi ngoại lực và không lường trước được

98. Trách nhiệm nào dưới đây không phải là đối tượng của bảo hiểm trách nhiệm:

A. Trách nhiệm hình sự cá nhân
B. Trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới
C. Trách nhiệm dân sự chủ tàu
D. Trách nhiệm nghề nghiệp

99. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, quá trình đánh giá, phân tích nguyên nhân, mức độ tổn thất được gọi là:

A. Giám định tổn thất
B. Bồi thường
C. Đề phòng hạn chế tổn thất
D. Giám định hiện trường


100. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tiến hành bán bảo hiểm thông qua kênh phân phối nào dưới đây:

A. Trực tiếp.
B. Đại lý bảo hiểm
C. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
D. Cả A,B,C.
101. Phương án nào dưới đây là đúng khi nói về người đại lý bảo hiểm có đạo đức nghề nghiệp :

A. Xây dựng cho mình phong cách tận tụy, phục vụ khách hàng
B. Thường xuyên giữ mối liên hệ, thăm hỏi quan tâm chăm sóc khách hàng
C. Sử dụng hoa hồng để giảm phí cho khách hàng
D. A, B đúng

102. . Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trường hợp bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm tài sản trên giá trị, khi xảy ra tổn thất thì:

A. Người bảo hiểm bồi thường theo đúng giá trị của tài sản được bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm bồi thường theo giá trị của tài sản tham gia bảo hiểm.
C. Người bảo hiểm bồi thường thấp hơn giá thực tế của tài sản tham gia bảo hiểm.
D. Không có trường hợp nào đúng.

103. . Ông A tham gia hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người tại 3 doanh nghiệp bảo hiểm. Khi tai nạn xảy ra, ông A được:

A. Nhận quyền lợi bảo hiểm từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm.
B. Chỉ được nhận quyền lợi bảo hiểm từ một hợp đồng bảo hiểm.
C. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm.
D. Không có trường hợp nào đúng

104. So với các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ truyền thống, bảo hiểm liên kết đầu tư có những khác biệt cơ bản nào dưới đây:

A. Bên mua bảo hiểm lựa chọn hình thức tiết kiệm và đầu tư.
B. Bên mua bảo hiểm hưởng mọi lợi nhuận và chịu mọi rủi ro từ kết quả đầu tư.
C. Người bảo hiểm chịu mọi rủi ro từ kết quả đầu tư.
D. A,B đúng.
105. Trường hợp tổn thất toàn bộ lô hàng nhập khẩu, ngoài số tiền bảo hiểm, Doanh nghiệp bảo hiểm còn phải bồi thường các khoản sau:

A. Chi phí cứu hàng tổn thất.
B. Chi phí tổn thất chung
C. Chi phí bảo vệ hàng bị tổn thất.
D. A,B,C đúng.
106. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và trách nhiệm:

A. Đánh giá rủi ro trước khi chấp nhận bảo hiểm hay không.
B. Chi các khoản liên quan đến việc đánh giá rủi ro.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm tạo mọi điều kiện để thực hiện việc đánh giá rủi ro.
D. A,B,C đúng.
107. . Đối với Hợp đồng bảo hiểm tài sản, trong trường hợp người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

A. Tăng phí bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn
B. Đơn phương đình chỉ hợp đồng bảo hiểm ngay tại thời điểm phát hiện thấy người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn
C. Ấn định một thời hạn để người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho đối tượng bảo hiểm
D. A,B,C sai
108. Thông thường một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bị chấm dứt vì không đóng phí bảo hiểm, có thể khôi phục:

A. Trong vòng 2 năm kể từ khi mất hiệu lực và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm
B. Được khôi phục trong vòng 2 năm kể từ khi mất hiệu lực mà không cần bằng chứng về khả năng đóng phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm
C. Được khôi phục tại bất kỳ thời điểm nào kể từ khi mất hiệu lực mà không cần bằng chứng về khả năng đóng phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm.
       D. Không được khôi phục
109. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành:

A. Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
B. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện.
D. Cả A,B,C
110. . Trường hợp nào sau đây là đúng:

A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ có thể được đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần và từ một thời điểm nhất định, theo định kỳ, người được bảo hiểm nhận được một khoản tiền chi trả từ người bảo hiểm.
B. Bảo hiểm trả tiền định kỳ là một dạng bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp sống, có nghĩa là người được bảo hiểm chết tương ứng với việc chấm dứt thực hiện nghĩa vụ của người bảo hiểm.
C. Trong hợp đồng bảo hiểm niên kim, độ lớn của các khoản niên kim thường không đổi song cũng có thể tăng lên tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm giữa người bảo hiểm và người được bảo hiểm
D. A,B,C đúng
111. . Doanh nghiệp được phép chủ động xây dựng và triển khai Quy tắc, điều kiện và biểu phí bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm thuộc:

A. Nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ (trừ bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Nhà nước)
B. Nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ.
C. Các sản phẩm bảo hiểm đặc thù.
D. B,C đúng.
112. Bên mua bảo hiểm có quyền:

A. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
C. Từ chối cung cấp thông tin về đối tượng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A,B đúng.
113. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
B. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Ứng trước tiền cho bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm hoặc giảm phí bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm gặp khó khăn về tài chính
       D. A và B đúng
114. Đại lý bảo hiểm có thể:

A. Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng
B. Giảm phí bảo hiểm để khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm
C. A, B sai
       D. A, B đúng
115. Khi định phí bảo hiểm, người bảo hiểm phải đánh giá rủi ro khi áp vào một đối tượng bảo hiểm theo:

A. Rủi ro gốc.
B. Tình tiết rủi ro.
C. Rủi ro gốc và tình tiết rủi ro.
D. Không có trường hợp nào đúng.
116. Đặc điểm của bảo hiểm tử kỳ cố định là:

A. Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm không thay đổi trong suốt thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm chắc chắn phải trả tiền cho người được bảo hiểm.
C. Mang tính chất tích lũy, tiết kiệm đối với người tham gia bảo hiểm.
D. Cả A,B,C.
117. Điều nào sau đây là đúng khi nói về  trường hợp đồng bảo hiểm:

A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm theo cùng điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm … trong hợp đồng bảo hiểm
B. Các doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc cùng chia sẻ quyền lợi (phí bảo hiểm) và trách nhiệm (bồi thường, chi phí) theo tỷ lệ.
C. Thông thường các doanh nghiệp ủy quyền cho 1 doanh nghiệp bảo hiểm làm đầu mối thương thảo hợp đồng bảo hiểm, giải quyết tổn thất
D. A,B,C đúng.
118. Điền lần lượt vào chỗ còn thiếu trong câu dưới đây:
Đại lý bảo hiểm là _____ được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo qui định của _____ :

A. Tổ chức, cá nhân/Luật kinh doanh bảo hiểm
B. Tổ chức/Luật kinh doanh bảo hiểm và các qui định khác của pháp luật có liên quan
C. Tổ chức, cá nhân/Luật kinh doanh bảo hiểm và các qui định khác của pháp luật có liên quan
D. Cá nhân/Luật kinh doanh bảo hiểm và các qui định khác của pháp luật có liên quan


119. Các trường hợp nào sau đây là đúng theo thuật ngữ bảo hiểm:

A. Bên mua bảo hiểm (hay người tham gia bảo hiểm) là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo  hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng  được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểmchỉ định để nhận tiền bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm con người.
D. A, B, C đúng

120. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trường hợp bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm tài sản trên giá trị, khi xảy ra tổn thất thì:

A. Người bảo hiểm bồi thường theo đúng giá trị của tài sản được bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm bồi thường theo giá trị của tài sản tham gia bảo hiểm.
C. Người bảo hiểm bồi thường thấp hơn giá thực tế của tài sản tham gia bảo hiểm.
D. Không có trường hợp nào đúng.

121. Trong bảo hiểm hàng hóa, số tiền bảo hiểm có thể:

A. Thấp hơn giá trị bảo hiểm (bảo hiểm dưới giá trị)
B. Cao hơn giá trị bảo hiểm nhưng tối đa không vượt quá 110% giá CIF.
C. Cao hơn giá trị bảo hiểm (vượt quá 110% giá CIF).
D. A,B đúng.

122.Doanh nghiệp được phép chủ động xây dựng và triển khai Quy tắc, điều kiện và biểu phí bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm thuộc:

A. Nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ (trừ bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Nhà nước)
B. Nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ.
C. Các sản phẩm bảo hiểm đặc thù.
D. B,C đúng.

 123. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ phải thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm:

A. Danh sách đại lý bảo hiểm có doanh thu lớn
B. Danh sách đại lý bảo hiểm không hoạt động
C. Danh sách các đại lý bảo hiểm bị doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng đại lý do vi phạm pháp luật, quy tắc hành nghề
D. A, B, C đúng

124. Phạm vi của bảo hiểm tín dụng tiêu dùng là bảo hiểm cho người đi vay trong thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng khi xảy ra các trường hợp người được bảo hiểm bị rủi ro:

A. Thương tật nặng hoặc bệnh nặng.
B. Mất việc.
C. Tử vong do tai nạn.
D. A,B,C đúng.

125. Doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn đối với các sản phẩm bảo hiểm thuộc:

A. Nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ.
B. Nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ.
C. Nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe.
D. A,C đúng.

126. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tiến hành bán bảo hiểm thông qua kênh phân phối nào dưới đây:

A. Trực tiếp.
B. Đại lý bảo hiểm
C. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
D. Cả A,B,C.

127. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, các nghiệp vụ bảo hiểm được chia thành:
A. Bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
B. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện.
D. Cả A,B,C

128. Đối tượng bảo hiểm của nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp là:

A. Trách nhiệm pháp lý phải bồi thường của người được bảo hiểm đối với những thiệt hại bất ngờ về người và tài sảncủa bên thứ ba do hàng hóa của người được bảo hiểm cung cấp, sửa chữa, thay thế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh do họ thực hiện
B. Trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản và tính mạng, sức khỏe của bên thứ ba khi sự kiện xảy ra trên địa bàn và từ hoạt động của người được bảo hiểm.
C. Trách nhiệm bồi thường của người được bảo hiểm phát sinh từ những lỗi, thiếu sót, bất cẩn của người được bảo hiểm hay nhân viên hay người làm công của người được bảo hiểm trong khi thực hiện các công việc chuyên môn của mình.
D. Cả A,B,C.

129. Doanh nghiệp bảo hiểm không được chi trả hoa hồng bảo hiểm cho nội dung nào dưới đây:
A. Chi phí khai thác ban đầu (tìm hiểu, thuyết phục và giới thiệu khách hàng)
B. Chi phí thu phí bảo hiểm
C. Hỗ trợ giảm phí bảo hiểm và/hoặc khuyến mại khách hàng tham gia bảo hiểm
D. Cả A, B, C

130. Việc đền bù theo loại hình bảo hiểm trùng diễn ra khi: Đối tượng được bảo hiểm được bảo vệ ít nhất 2 hợp đồng bảo hiểm.

A.    Đối tượng được bảo hiểm được bảo vệ bằng ít nhất hai hợp đồng bảo hiểm
B.     Rủi ro gây nên tổn thất đều thuộc rủi ro được bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm cho đối tượng đó
C.     Tổn thất xảy ra khi các hợp đồng bảo hiểm cho đối tượng đó còn hiệu lựu
D.    A,B,C đúng.
131. So với các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ truyền thống, bảo hiểm liên kết đầu tư có những khác biệt cơ bản nào dưới đây:

A. Bên mua bảo hiểm lựa chọn hình thức tiết kiệm và đầu tư.
B. Bên mua bảo hiểm hưởng mọi lợi nhuận và chịu mọi rủi ro từ kết quả đầu tư.
C. Người bảo hiểm chịu mọi rủi ro từ kết quả đầu tư.
D. A,B đúng.

132. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức:
A. Công ty TNHH bảo hiểm.
B. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nước ngoài.
C. Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
D. A,C đúng.

133. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trường hợp bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm tài sản dưới giá trị, khi xảy ra tổn thất thì:

A. Người bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ. Số tiền bồi thường bằng tổn thất thực tế (x) số tiền  bảo hiểm/giá thị trường của tài sản được bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm bồi thường theo đúng giá trị của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
C. Người bảo hiểm bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm tổn thất.
D. Không có trường hợp nào đúng.

134. Trường hợp tổn thất toàn bộ lô hàng nhập khẩu, ngoài số tiền bảo hiểm, Doanh nghiệp bảo hiểm còn phải bồi thường các khoản sau:

A. Chi phí cứu hàng tổn thất.
B. Chi phí tổn thất chung
C. Chi phí bảo vệ hàng bị tổn thất.
D. A,B,C đúng.

135. Câu nào đúng trong các câu sau đây:

A. Số tiền bảo hiểm không được lớn hơn giá trị bảo hiểm của tài sản.
B. Số tiền bảo hiểm có thể thấp hơn giá trị bảo hiểm của tài sản.
C. Giá trị bảo hiểm tài sản là cơ sở xác định số tiền bảo hiểm.
D. A,B,C đúng.


136. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp:

A. Sự kiện xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
D. A, B đúng

137. Phạm vi bảo hiểm đối với nghiệp vụ bảo hiểm tai nạn hành khách đi lại trong nước là:

A. Tai nạn xảy ra khi hành khách đang ở trên xe.
B. Tai nạn xảy ra khi hành khách đang lên xe và/hoặc đang ở trên xe.
C. Tai nạn xảy ra khi hành khách đang ở trên xe và/hoặc đang lên, xuống xe.
D. A,B,C đúng

138. Khi chấm dứt hợp đồng đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

A. Thông báo cho Bộ Tài chính và Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
B. Chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp, giao kết
C. A, B đúng
D. A, B sai

139. Việc đền bù theo loại hình bảo hiểm trùng diễn ra khi:

A. Đối tượng được bảo hiểm được bảo vệ bằng ít nhất 2 hợp đồng bảo hiểm.
B. Rủi ro gây nên tổn thất đều thuộc rủi ro được bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm cho đối tượng đó
C. Tổn thất xảy ra khi các hợp đồng bảo hiểm cho đối tượng đó còn hiệu lực.
D. A,B,C đúng.

140 . Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm kể từ khi:

A. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
B. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm.
C. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.
D. A hoặc B hoặc C.


141. Chọn 1 phương án đúng về tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa mà DNBH được phép trả:

A. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe ô tô là 10%
B. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe mô tô, xe máy là 75% (bao gồm cả chi phí hỗ trợ đại lý bảo hiểm)
C. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe mô tô, xe máy là 20%
D. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe mô tô, xe máy là 25%.

142. Chọn 1 phương án sai về khoản chi mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép chi cho đại lý bảo hiểm:

A. Chi khen thưởng.
B. Chi hỗ trợ đại lý.
C. Chi khuyến mại.
D. Chi tuyển dụng đại lý.

143. Chọn 1 phương án sai về đạo đức đại lý bảo hiểm:

A. Quan hệ giữa các đại lý bảo hiểm dựa trên tinh thần hợp tác, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ;
B. Các đại lý bảo hiểm tuyệt đối không được tranh giành khách hàng và nói xấu lẫn nhau;
C. Làm mọi việc để đạt mục tiêu chính của đại lý bảo hiểm là bán bảo hiểm, kể cả nói xấu doanh nghiệp bảo hiểm khác, đại lý bảo hiểm khác.
D. A, B, C đúng.


144. Chọn 1 phương án sai về nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc:

A. Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên mô tô, xe máy
B. Bảo hiểm TNDS của chủ xe mô tô, xe máy
C. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật.
D. Bảo hiểm cháy, nổ.

145. Tỷ lệ hoa hồng theo phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ của loại hình bảo hiểm tử kỳ tối đa bằng:

A. Năm hợp đồng thứ nhất là 40%.
B. Năm hợp đồng thứ hai là 20%.
C. Các năm hợp đồng tiếp theo là 15%.
D. A, B, C đúng.

146. Chọn 1 phương án sai về tiêu chí để đánh giá mức độ rủi ro:

A. Tần suất xuất hiện rủi ro
B. Mức độ trầm trọng của rủi ro
C. Nguy cơ rủi ro
D. A, B đúng

147. Chọn 1 phương án đúng về thanh toán phí bảo hiểm:

A. Thời gian nợ phí có thể vượt quá thời hạn bảo hiểm.
B. Trong mọi trường hợp, thời gian nợ phí không vượt quá thời hạn bảo hiểm
C. Thời gian nợ phí bảo hiểm do bên mua bảo hiểm quyết định.
D. A, C đúng.

148. Chọn 1 phương án sai về môi giới bảo hiểm:

A. Môi giới được hưởng hoa hồng do doanh nghiệp bảo hiểm trả.
B. Môi giới là người đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Môi giới là người đại diện cho khách hàng tham gia bảo hiểm.
D. Môi giới có thể được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thu phí bảo hiểm.

149. Chọn 1 phương án đúng về tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm sức khỏe :

A. 10%
B. 15%
C. 20%
D. 25%

150. Chọn 1 phương án đúng về tỷ lệ hoa hồng tối đa của nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ nhóm :

A. 40% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
B. 50% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
C. 30% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
D. 75% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.

151. Chọn 1 phương án đúng trong việc cung cấp thông tin cho khách hàng:

A. Chỉ tập trung cung cấp những lợi ích của sản phẩm
B. Cung cấp mập mờ, khó hiểu về những điều khoản loại trừ bảo hiểm
C. Chỉ hướng dẫn thủ tục tham gia bảo hiểm, không hướng dẫn thủ tục yêu cầu bồi thường theo yêu cầu của khách hàng
D. Không trường hợp nào đúng.

152. Chọn 1 phương án sai về tiêu chí đánh giá rủi ro:

A. Mức độ rủi ro.
B. Khả năng kiểm soát rủi ro.
C. Nguy cơ rủi ro.
D. A, B đúng

153. Chọn 1 phương án sai về đấu thầu trong kinh doanh bảo hiểm:

A. Việc đấu thầu trong kinh doanh bảo hiểm phải thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và pháp luật về đấu thầu.
B. Việc đấu thầu trong kinh doanh bảo hiểm chỉ tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu
C. Việc đấu thầu trong kinh doanh bảo hiểm phải đảm bảo công khai minh bạch.
D. A, C đúng.

154. Số tiền bảo hiểm là:

A. Số tiền tối đa mà người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Số tiền mà người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm hoặc trong cả thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền mà người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm sau khi kết thúc hợp đồng bảo hiểm.
D. Số tiền mà người bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm trong một sự kiện bảo hiểm.

155. Chọn 1 phương án đúng về nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:

A. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
D. A, B, C sai.

156. Chọn 1 phương án đúng:

A. Nhân viên bảo hiểm trực tiếp khai thác dịch vụ bảo hiểm được phép hưởng hoa hồng bảo hiểm.
B. Nhân viên bảo hiểm trực tiếp khai thác dịch vụ bảo hiểm không được phép hưởng hoa hồng bảo hiểm.
C. Nhân viên bảo hiểm trực tiếp khai thác dịch vụ bảo hiểm không được phép hưởng hoa hồng bảo hiểm, khoản hoa hồng đó phải trả cho khách hàng tham gia bảo hiểm.
D. Nhân viên bảo hiểm trực tiếp khai thác dịch vụ bảo hiểm và khách hàng cùng được hưởng hoa hồng bảo hiểm.

157. Một rủi ro có thể được bảo hiểm phải hội tụ các đặc tính nào sau đây:

A. Tổn thất phải mang tính ngẫu nhiên; phải đo được, định lượng được về mặt tài chính.
B. Phải có số lớn.
C. Không trái với chuẩn mực đạo đức.
D. A, B, C đúng.

158. Hợp đồng bảo hiểm do:

A. DNBH và bên mua bảo hiểm soạn thảo
B. DNBH soạn thảo.
C. Bên mua soạn thảo.
D. Người thụ hưởng soạn thảo.

159. Chọn 1 phương án sai về khái niệm sau:

A. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng
B. Người thụ hưởng là người được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.
C. Người thụ hưởng là người được người bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.
D. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm và người thụ hưởng.

160. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được thành lập để bảo vệ người được bảo hiểm trong trường hợp:

A. DNBH có lỗi.
B. DNBH mất khả năng thanh toán.
C. DNBH phá sản.
D. B, C đúng.

161. Chọn 1 phương án đúng về nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ đều được triển khai:

A. Bảo hiểm trách nhiệm.
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm sức khỏe.
D. Không trường hợp nào đúng.

162. Chọn 1 phương án đúng về công việc mà môi giới bảo hiểm không được DNBH ủy quyền thực hiện:

A. Đàm phán, thu xếp hợp đồng bảo hiểm
B. Thu phí bảo hiểm
C. Thu xếp tái bảo hiểm
D. Trả tiền bảo hiểm

163. Tỷ lệ hoa hồng theo phương thức nộp phí bảo hiểm 1 lần của loại hình bảo hiểm sinh kỳ có thời hạn bảo hiểm trên 10 năm tối đa bằng:

A. 10%.
B. 7%.
C. 5%.
D. 15%.

164. Một rủi ro có thể được bảo hiểm phải hội tụ các đặc tính nào sau đây:

A. Tổn thất phải mang tính ngẫu nhiên; phải đo được, định lượng được về mặt tài chính.
B. Phải có số lớn.
C. Không trái với chuẩn mực đạo đức.
D. A, B, C đúng.

165. Phương pháp lý tưởng nhất để quản trị rủi ro là:

A. Né tránh rủi ro.
B. Kiểm soát rủi ro.
C. Chuyển giao rủi ro.
D. Chấp nhận rủi ro.

166. Chọn 1 phương án đúng về loại nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm nhân thọ:

A. Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
B. Bảo hiểm tai nạn con người.
C. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
D. A, B, C đúng.

167. Chọn 1 phương án sai về mức khấu trừ:

A. Mức khấu trừ theo tỷ lệ %/giá trị tổn thất
B. Mức khấu trừ theo tỷ lệ %/giá trị tổn thất hoặc số tiền bảo hiểm nhưng không thấp hơn một số tiền cụ thể
C. Mức khấu trừ theo số tiền/giá trị tổn thất hoặc số tiền bảo hiểm
D. Không trường hợp nào đúng.

168. Chọn 1 phương án sai về tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa mà DNBH được phép trả:

A. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe ô tô là 5%
B. Bảo hiểm TNDS của chủ xe ô tô là 5%
C. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe mô tô, xe máy là 20%.
D. A, C đúng.

169. Chọn 1 phương án sai về tỷ lệ hoa hồng của các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ:

A. Trường hợp nộp phí bảo hiểm định kỳ, tỷ lệ hoa hồng được quy định cho năm hợp đồng thứ nhất, thứ hai và các năm tiếp theo.
B. Trường hợp nộp phí bảo hiểm 1 lần, hoa hồng được quy định theo 1 tỷ lệ cố định.
C. Bất kể thanh toán phí bảo hiểm theo phương thức nào, hoa hồng bảo hiểm được quy định theo 1 tỷ lệ cố định.


D. A, B đúng.
174. Chọn 1 phương án sai về khoản chi không phải là chi quản lý đại lý:
A. Chi đào tạo ban đầu và thi cấp chứng chỉ.
B. Chi đào tạo nâng cao kiến thức.
C. Chi công tác phí
D. Chi tuyển dụng đại lý.

175. Chọn 1 phương án đúng về khoản chi mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép chi cho đại lý bảo hiểm:
A. Chi khen thưởng, khuyến mại và hỗ trợ đại lý.
B. Chi khen thưởng và hỗ trợ đại lý.
 C. Chi khuyến mại và hỗ trợ đại lý.
D. Chi khen thưởng và khuyến mại đại lý.

176 .Chọn 1 phương án sai về tỷ lệ hoa hồng của các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ:
A. Trường hợp nộp phí bảo hiểm định kỳ, tỷ lệ hoa hồng được quy định cho năm hợp đồng thứ nhất, thứ hai và các năm tiếp theo.
B. Trường hợp nộp phí bảo hiểm 1 lần, hoa hồng được quy định theo 1 tỷ lệ cố định.
C. Bất kể thanh toán phí bảo hiểm theo phương thức nào, hoa hồng bảo hiểm được quy định theo 1 tỷ lệ cố định
D. A, B đúng.

177. Chọn 1 phương án sai:
A. Đại lý bảo hiểm là người được DNBH ủy quyền thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động bảo hiểm, được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm do DNBH trả.
B. Môi giới bảo hiểm là người đại diện cho khách hàng tham gia bảo hiểm, được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm do DNBH trả.
C. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm là người đại diện cho DNBH, được hưởng hoa hồng đại lý và môi giới bảo hiểm do DNBH trả.
D. A, B đúng.

178. Tỷ lệ hoa hồng theo phương thức nộp phí bảo hiểm 1 lần của loại hình bảo hiểm hỗn hợp có thời hạn bảo hiểm trên 10 năm tối đa bằng:
A.5%
B.7%.
C.10%
D.15%

179. Tỷ lệ hoa hồng theo phương thức nộp phí bảo hiểm 1 lần của loại hình bảo hiểm sinh kỳ có thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống tối đa bằng:
A.5%.
B.7%
C.10%
D.15%

180. Chọn 1 phương án đúng về loại nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm nhân thọ:
A.Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
B.Bảo hiểm tai nạn con người.
C.Bảo hiểm trả tiền định kỳ
D.A, B, C đúng.

181. Chọn 1 phương án đúng về nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời:
A.Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó
B.Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C.Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
D.A, B, C sai.

182.  Chọn 1 phương án đúng:
A. Bảo hiểm sinh kỳ là loại bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó người bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Thông thường, theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, nếu người được bảo hiểm chết trước thời hạn thanh toán thì người bảo hiểm sẽ không thanh toán bất cứ khoản tiền nào.
C. Theo loại hình bảo hiểm sinh kỳ, phí bảo hiểm có thể trả 1 lần vào thời điểm ký kết hợp đồng hoặc có thể được trả làm nhiều lần và không thay đổi trong suốt thời hạn đóng phí.
D. A, B, C đúng

188. Chọn 1 phương án đúng về đặc điểm của bảo hiểm tử kỳ cố định:
A. Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm không thay đổi trong suốt thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm chắc chắn phải trả tiền cho người được bảo hiểm.
C. Mang tính chất tích lũy, tiết kiệm đối với người tham gia bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

189. Chọn 1 phương án đúng : 
A. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
B. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là dạng hợp đồng có giá trị hoàn lại (hay còn gọi là giá trị giải ước).
C. Phí bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp thường đóng định kỳ và không thay đổi trong suốt thời hạn bảo hiểm.
D. A, B, C

190.  Chọn 1 phương án đúng về đặc thù của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:
A. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong.
B. Bảo hiểm cho cả hai sự kiện trái ngược nhau là tử vong và còn sống
C. Chỉ chi trả tiền bảo hiểm khi hết thời hạn bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

191. Chọn 1 phương án đúng về hành vi bị cấm trong khai thác bảo hiểm:
A. Các tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật đến quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm của khách hàng.
B. Dùng ảnh hưởng của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào để yêu cầu, ngăn cản hoặc ép buộc đơn vị cấp dưới hoặc những người có liên quan phải tham gia bảo hiểm tại DNBH theo chỉ định dưới mọi hình thức.
C. DNBH tranh thủ uy tín, ảnh hưởng và chỉ đạo dưới mọi hình thức của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào để cung cấp dịch vụ BH, làm ảnh hưởng đến quyền lợi và lợi ích chính đáng của khách hàng.
D. A, B, 

 192. Chọn phương án đúng về nghiệp vụ bảo hiểm tự nguyện:
A. Bảo hiểm cháy, nổ
B. Bảo hiểm cháy và các rủi ro đặc biệt
C. Bảo hiểm TNDS chủ xe cơ giới
D. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm


193. Chọn 1 phương án sai:
A. Phí bảo hiểm có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều kỳ nhưng không quá thời hạn bảo hiểm.
B.Trong thời hạn gia hạn nộp phí mà bên mua bảo hiểm chưa nộp, nếu xảy ra tổn thất thì tổn thất đó không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
C. Trong thời hạn gia hạn nộp phí mà bên mua bảo hiểm chưa nộp, nếu xảy ra tổn thất thì tổn thất đó vẫn thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm.
D. A, C đúng

194. Theo quy định hiện hành, đại lý bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Giải thích trung thực các thông tin về sản phẩm bảo hiểm để bên mua bảo hiểm hiểu rõ sản phẩm bảo hiểm dự định mua.
B. Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm thiệt hại đến quyền lợi, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
C. Không được tác động để bên mua bảo hiểm cung cấp sai lệch hoặc không cung cấp thông tin cần thiết cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

195. Pháp luật hiện hành quy định các nguyên tắc chung trong kinh doanh và khai thác bảo hiểm gồm:
A. Đảm bảo yêu cầu trung thực, công khai, minh bạch trong việc giới thiệu sản phẩm; tài liệu giới thiệu sản phẩm phải rõ ràng, dễ hiểu không chứa đựng thông tin dẫn đến hiểu lầm, không trái với Quy tắc, điều khoản bảo hiểm của sản phẩm.
B. Nhân viên bán hàng trực tiếp của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tối thiểu phải có chứng chỉ đại lý bảo hiểm hoặc chứng chỉ đào tạo về các nghiệp vụ đang triển khai.
C. Tìm hiểu rõ thông tin về khách hàng, cân nhắc năng lực chuyên môn và khả năng tài chính của doanh nghiệp nhằm đảm bảo không phân biệt đối xử.
D. A, B, C đúng

Mới update ( ngày 04/08/2015 )


Trích thông tư 124/2012/TT-BTC, Điều 41, khoản 3:
(....)
3. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa mà doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được phép trả cho đại lý bảo hiểm đối với từng hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo quy định sau (trừ các trường hợp quy định tại điểm 3.5 khoản này): 
3.1. Hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ:
STT
Loại hình bảo hiểm
Tỷ lệ hoa hồng (%)
1
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại
5
2
Bảo hiểm xây dựng và lắp đặt
5
3
Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường hàng không
10
4
Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với tàu biển và tàu pha sông biển
5
5
Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với tàu sông và tàu cá
15
6
Bảo hiểm trách nhiệm chung
5
7
Bảo hiểm hàng không
0,5
8
Bảo hiểm xe cơ giới
10
9
Bảo hiểm cháy, nổ tự nguyện
10
10
Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
10
11
Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh
10
12
Bảo hiểm nông nghiệp
20
13
Bảo hiểm bắt buộc:
a)      Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô
b)      Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy
c)      Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách
d)      Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật
đ)  Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới
      bảo hiểm
e)      Bảo hiểm cháy, nổ

5
20
3

5

5

5
3.2. Hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ:
a) Đối với các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ cá nhân:            
- Trường hợp cho từng nghiệp vụ bảo hiểm riêng biệt: Hoa hồng bảo hiểm nhân thọ được áp dụng đối với các sản phẩm bảo hiểm chính theo bảng sau:
Loại hình bảo hiểm nhân thọ
Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm (%)
Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ
Phương thức nộp phí 1 lần
Năm hợp đồng thứ nhất
Năm hợp đồng thứ hai
Các năm hợp đồng tiếp theo
1.  Bảo hiểm tử kỳ
40
20
15
15
2.  Bảo hiểm sinh kỳ 
- Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống
- Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm

15
20

10
10

5
5

5
5
3. Bảo hiểm hỗn hợp:
- Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống
- Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm

25
40

7
10

5
10

5
7
4. Bảo hiểm trọn đời
30
20
15
10
5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ 
25
10
7
7
- Trường hợp kết hợp các nghiệp vụ bảo hiểm riêng biệt: Hoa hồng bảo hiểm nhân thọ được tính trên cơ sở tổng số hoa hồng của các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ riêng biệt nêu trên.
b) Đối với nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ nhóm: Tỷ lệ hoa hồng tối đa bằng 50% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
3.3. Hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ là 20%.
3.4. Hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm trọn gói được tính bằng tổng số hoa hồng của từng rủi ro được bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm trọn gói.
3.5. Đối với các sản phẩm bảo hiểm triển khai theo chương trình thí điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các sản phẩm thuộc các nghiệp vụ bảo hiểm khác ngoài các nghiệp vụ quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và điểm 3.3 khoản 3 Điều này, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

4. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không được trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài cung cấp dịch vụ bảo hiểm thông qua các hình thức đấu thầu theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP.

5. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài căn cứ vào quy định hiện hành về hoa hồng đại lý bảo hiểm, điều kiện và đặc điểm cụ thể của mình để xây dựng quy chế chi hoa hồng đại lý bảo hiểm áp dụng thống nhất và công khai trong doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.
MỚI BỔ SUNG ( ngày 11.08.2015)


STT Nội dung câu hỏi
1 Theo Quy tắc bảo hiểm tai nạn con người của Cathay, Cathay sẽ bồi thường như thế nào trong trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn
A. 50% số tiền bảo hiểm
B. 75% số tiền bảo hiểm
C. 85% số tiền bảo hiểm
D. 100% số tiền bảo hiểm
2 Trong Quy tắc bảo hiểm tai nạn con người của Cathay, thương tật toàn bộ vĩnh viễn được hiểu là việc mất hoàn toàn khả năng làm công việc thường làm hoặc bất kỳ một công việc nào khác mà Người được bảo hiểm được trang bị đủ kiến thức hoặc được đào tạo để làm, kéo dài quá
A. 104 tuần
B. 103 tuần
C. 102 tuần
D. 100 tuần
3 Ông A tham gia hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người tại 2 doanh nghiệp bảo hiểm; khi tai nạn xảy ra, Ông A được:
A. Nhận quyền lợi bảo hiểm từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm.
B. Nhận quyền lợi bảo hiểm từ một trong số các hợp đồng bảo hiểm.
C. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm từ tất cả các hợp đồng bảo hiểm
D. Không có trường hợp nào đúng
4 Chọn 1 phương án sai về sản phẩm bảo hiểm tai nạn trong nghiệp vụ bảo hiểm con người phi nhân thọ
A. Bảo hiểm du lịch.
B. Bảo hiểm tín dụng cá nhân.
C. Bảo hiểm y tế.
D. Không trường hợp nào đúng
5 Theo Quy tắc bảo hiểm tai nạn con người của Cathay, tuổi của người được bảo hiểm là
A. Từ đủ 16 tuổi đến 60 tuổi
B. Từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi
C. Từ đủ 16 tuổi đến 65 tuổi
D. Từ đủ 18 tuổi đến 65 tuổi
6 Cathay không chịu trách nhiệm đối với:
A. Leo núi
B. Sử dụng chất kích thích
C. Tai nạn giao thông
D. A&B đều đúng
7 Chọn 1 phương án sai về khái niệm sau
A. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng
B. Người thụ hưởng là người được bên mua bảo hiểm/ người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.
C. Người thụ hưởng là người được công ty bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.
D. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm và người thụ hưởng.
8 Theo quy tắc bảo hiểm tai nạn con người, tai nạn do những nguyên nhân nào sau đây vẫn thuộc phạm vi bảo hiểm:
A. Tai nạn hàng không khi người được bảo hiểm đang là hành khách có vé
B. Tai nạn khi người được bảo hiểm tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang
C. Tai nạn khi người được bảo hiểm tham gia vào các cuộc diễn tập, huấn luyện quân sự
D. A, C đều đúng
9  Trong bảo hiểm tai nạn con người, Cathay chịu trách nhiệm bảo hiểm cho các đối tượng nào sau đây: 
A. Người được bảo hiểm tham gia vào lực lượng hải quân
B. Người được bảo hiểm lặn dưới nước có sử dụng thiết bị lặn
C. Người được bảo hiểm có hành động cứu người, cứu tài sản nhà nước, nhân dân và tham gia chống các hành động phạm pháp
D. A,B,C đều đúng
10 Cathay không nhận bảo hiểm cho các đối tượng:
A. Người bị bệnh tâm thần
B. Người bị thương tật vĩnh viễn từ 75% trở lên
C. Người bị bệnh ung thư
D. A,B,C đều đúng
11 Đối với bảo hiểm tai nạn con người Cathay phạm vi Việt Nam, độ tuổi nhận tham gia bảo hiểm là
A. Từ 1 tháng đến 60 tuổi
B. Từ 18 tuổi đến 65 tuổi
C. B và D đúng
D. Đối với nhóm gia đình: từ đủ 12 tháng tuổi đến 60 tuổi
12 Quyền lợi bảo hiểm đối với thương tật thân thể:
A. Toàn bộ số tiền bảo hiểm
B. 50% số tiền bảo hiểm
C. 75% số tiền bảo hiểm
D. Tỷ lệ % số tiền bảo hiểm theo bảng trả tiền bảo hiểm thương tật
13 Thời hạn thông báo sự kiện bảo hiểm:
A. Trong vòng 30 ngày
B. Trong vòng 45 ngày
C. Trong vòng 60 ngày
D. Tất cả đều sai.
14 Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn mất thị lực cả 2 mắt, Cathay sẽ bồi thường:
A. 100% số tiền bảo hiểm
B. 50% số tiền bảo hiểm
C. 25% số tiền bảo hiểm
D. 90% số tiền bảo hiểm
15 Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn mất một cánh tay, Cathay sẽ bồi thường:
A. 100% số tiền bảo hiểm
B. 50% số tiền bảo hiểm
C. 25% số tiền bảo hiểm
D. 90% số tiền bảo hiểm
16 Trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật điếc hoàn toàn và vĩnh viễn 1 tai, Cathay sẽ bồi thường:
A. 100% số tiền bảo hiểm
B. 50% số tiền bảo hiểm
C. 20% số tiền bảo hiểm
D. 90% số tiền bảo hiểm
17 Trường hợp người được bảo hiểm bị chết trong thời hạn bảo hiểm do bệnh hiểm nghèo  Cathay sẽ bồi thường:
A. 100% số tiền bảo hiểm
B. 50% số tiền bảo hiểm
C. 20% số tiền bảo hiểm
D. Không thuộc phạm vi bảo hiểm
18 Người được bảo hiểm có được bồi thường trong trường hợp tai nạn giao thông sau khi sử dụng rượu bia với nồng độ cồn trong máu là:
A. 40 miligam/100 mililít máu
B. 60 miligam/100 mililít máu
C. 80 miligam/100 mililít máu
D. 85 miligam/100 mililít máu
19 Các trường hợp nào sau đây được bồi thường:
A. Chi phí sinh nở thông thường
B. Chi phí sinh nở do hậu quả của tai nạn giao ông
C. Chi phí kế hoạch hóa gia đình
D. Chi phí khám chữa bệnh
20 Các trường hợp nào sau đây không được bồi thường:
A. Chi phí y tế do tai nạn giao thông
B. Chi phí sinh nở do hậu quả của tai nạn giao thông
C. Chi phí y tế điều trị ngộ độc thực phẩm
D. Chi phí y tế do tai nạn lao động


CẬP NHẬT CÁC CÂU MỚI NHẤT ( 14/07/2016)


1. Công ty chi trả 1 năm tối đa tổng số ngày nằm viện của người được bảo hiểm khi tham sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay là:
A. 60 ngày
B. 120 ngày
C. 90 ngày
D. 30 ngày

2 . Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay mệnh giá 10 đơn vị bảo hiểm cho con gái là cháu Nguyễn Thị B. Trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, cháu B bị bỏng độ 2 (35%) dẫn đến nằm phòng chăm sóc đặc biệt 1 tuần và phòng thường 20 ngày. Vậy, Công ty sẽ :
A. Chi trả 36.250.000 đồng
B. Chi trả 25.250.000 đồng
C. Chi trả 33.750.000 đồng
D. Chi trả 51.250.000 đồng

3. Quyền lợi thương tổn do phỏng  loại B của người được bảo hiểm khi tham sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay là:
A. 1.500.000đ/đơn vị
B. 5.000.000đ/đơn vị
C. 550.000đ/đơn vị
D. 750.000đ/đơn vị

       4. Sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay cung cấp đầy đủ các quyền lợi:
       A. Quyền lợi bảo hiểm thương tật do tai nạn, quyền lợi hỗ trợ nằm viện chăm sóc đặc biệt do bỏng, quyền lợi hỗ trợ chăm sóc tại nhà sau nằm viện chăm sóc đặc biệt do bỏng, quyền lợi thương tổn do bỏng.
       B. Quyền lợi tử vong do tai nạn, quyền lợi bảo hiểm thương tật do tai nạn, quyền lợi hỗ trợ nằm viện do tai nạn, quyền lợi hỗ trợ nằm viện chăm sóc đặc biệt do bỏng, quyền lợi hỗ trợ chăm sóc tại nhà sau nằm viện chăm sóc đặc biệt do bỏng, quyền lợi thương tổn do bỏng.
       C. Quyền lợi bảo hiểm thương tật do tai nạn, quyền lợi hỗ trợ nằm viện do tai nạn, quyền lợi hỗ trợ nằm viện chăm sóc đặc biệt do bỏng, quyền lợi hỗ trợ chăm sóc tại nhà, quyền lợi thương tổn do bỏng.
       D. Quyền lợi bảo hiểm thương tật do tai nạn, quyền lợi hỗ trợ nằm viện do tai nạn, quyền lợi hỗ trợ nằm viện chăm sóc đặc biệt do bỏng, quyền lợi hỗ trợ chăm sóc tại nhà sau nằm viện chăm sóc đặc biệt do bỏng.

       . 5. Mệnh giá tối đa khi người phụ thuộc tham gia sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay là :
       A. Gấp 2 lần số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính
       B. Gấp 5 lần số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính
       C. Gấp 4 lần số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính
       D. Gấp 3 lần số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính

       6. Khách hàng Nguyễn Văn A  tham gia sản phẩm chính ( X ) nào đó của Cathay với mệnh giá 100 triệu. Vậy đối với sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay thì ông A được quyền mua tối đa mệnh giá của sản phẩm này là bao nhiêu :
       A. 200 triệu
       B. 500 triệu
       C. 300 triệu
       D. 400 triệu

       7-Mệnh giá tối đa khi người được bảo hiểm của hợp đồng chính tham gia sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay là :
       A. Gấp 2 lần số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính
       B. Gấp 4 lần số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính
       C. Gấp 3 lần số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính
       D. Gấp 5 lần số tiền bảo hiểm của sản phẩm chính

       8-Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm  bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay mệnh giá 100 triệu, trong thời gian hợp đồng có hiệu lực ông A không may bị ốm qua đời vậy công ty sẽ chi trả quyền lợi đối với sản phẩm này là:
       A. Hoàn lại phí chưa được hưởng
       B. 200 triệu
       C. Không chi trả
       D. 300 triệu

       9-Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm  bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay mệnh giá 100 triệu, trong thời gian hợp đồng có hiệu lực ông A không may bị tai nạn dẫn đến tử vong vậy công ty sẽ chi trả quyền lợi tử vong đối với sản phẩm này là:
       A. 200 triệu
       B. Không chi trả
       C. 300 triệu
       D. 100 triệu

10-Phạm vi điều chỉnh của Luật kinh doanh bảo hiểm:
  1. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm
  2. Bảo hiểm xã hội
  3. Bảo hiểm y tế
  4. Bảo hiểm tiền gửi
11-Cơ quan nào thống nhất quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm:
  1. Chính phủ
  2. Bộ Tài chính
  3. Bộ Công thương
  4. Bộ Công an.
12-. Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm.
  1. Bộ Tài Chính
  2. Bộ Công thương
  3. Bộ Công an
  4. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
13-Cơ quan nào dưới đây có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho DNBH ở VN:
  1. Bộ Công thương
  2. Bộ Tài chính
  3. Bộ kế hoạch đầu tư
  4. UBND tỉnh, thành phố nơi DNBH đặt trụ sở
. 14-Theo quy định tại Thông tư 124/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính, chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm bao gồm:
  1. Chương trình đào tạo cơ bản
  2. Chương trình đào tạo về sản phẩm bảo hiểm
  3. Cả A và B
  4. A hoặc B

  5. 15-. Sản phẩm bảo hiểm Thịnh Vượng Bảo Gia Toàn Diện cung cấp đầy đủ các quyền lợi:
  6. A. Quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi bảo hiểm phụ trội khi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn, quyền lợi bệnh hiểm nghèo, quyền lợi hoàn lãi chênh lệch, quyền lợi đáo hạn.
  7. B. Quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi bệnh hiểm nghèo, quyền lợi tiền mặt, quyền lợi hoàn lãi chênh lệch, quyền lợi trường thọ.
  8. C. Quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi tiền mặt, quyền lợi hoàn lãi chênh lệch, quyền lợi đáo hạn.
  9. D. Quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi bảo hiểm phụ trội khi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn, quyền lợi tiền mặt, quyền lợi hoàn lãi chênh lệch, quyền lợi trường thọ.

  10. 16. Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay mệnh giá 10 đơn vị bảo hiểm cho con gái là cháu Nguyễn Thị B. Trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, cháu B không may bị tai nạn dẫn đến mất toàn bộ và vĩnh viễn khả năng nghe của cả 2 tai và mất ngón tay cái. Cháu B phải nằm viện 7 tuần. Năm tháng sau, cũng trong năm hợp đồng đó, cháu B lại bị tai nạn và phải nằm viện 3 tuần. Vậy, Công ty sẽ:
  11. A. Chi trả 5 triệu đồng
  12. B. Chi trả 7,5 triệu đồng
  13. C. Chi trả 5,5 triệu đồng
  14. D. Chi trả 8,25 triệu đồn

  15. 17-Khách hàng Nguyoễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay mệnh giá 10 đơn vị bảo hiểm ch con gái là cháu Nguyễn Thị B. Trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, cháu B bị sốt siêu vi dẫn đến nằm phòng chăm sóc đặc biệt 3 ngày và phòng thường 5 ngày. Vậy, Công ty sẽ :
  16.  
  17. A. 5.500.000 đồng
  18. B. Không chi trả
  19. C. 6.250.000 đồng
  20. D. 4.000.000 đồng

  21. 18-Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay mệnh giá 10 đơn vị bảo hiểm cho con gái là cháu Nguyễn Thị B. Trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, cháu B bị bỏng độ 2 (13%) dẫn đến nằm phòng chăm sóc đặc biệt 3 ngày và phòng thường 20 ngày. Vậy, Công ty sẽ :
  22. A. Chi trả 28.750.000 đồng 
  23. B. Chi trả 26.250.000 đồng
  24. C. Chi trả 20.500.000 đồng
  25. D. Chi trả 21.250.000 đồng

  26. 19-. Tuổi tái tục tham gia sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay của Người được bảo hiểm là
  27. A. 22 tuổi
  28. B. 25 tuổi
  29. C. 13 tuổi
  30. D. 10 tuổi

  31. 20-Nếu người được bảo hiểm là người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm chính tử vong thì người thụ hưởng quyền lợi tử vong sẽ là:
  32. A. Người thụ hưởng quyền lợi tử vong theo hợp đồng bảo hiểm chính
  33. B. Vợ/chồng của người được bảo hiểm
  34. C. Người thừa kế của người được bảo hiểm
  35. D. Người được bảo hiểm tại theo hợp đồng bảo hiểm chính

  36. 21-Sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay cung cấp đầy đủ các quyền lợi:
  37. A. Quyền lợi đáo hạn, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi bảo hiểm phụ trội khi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn.
  38. B. Quyền lợi tiền mặt định kỳ, đáo hạn, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn.
  39. C. Quyền lợi tử vong, thương tật do tai nạn ( gồm 6 cấp độ: từ cấp độ 1 đến 6)
  40. D. Quyền lợi trường thọ, đáo hạn, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn, quyền lợi tử vong hoặc thương tật toàn bộ và vĩnh viễn do tai nạn.

  41. 22-Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm  bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay mệnh giá 100 triệu, trong thời gian hợp đồng có hiệu lực ông A không may bị tai nạn dẫn đến thương tật cấp độ 2, vậy công ty sẽ chi trả quyền lợi thương tật đối với sản phẩm này là: 
  42. A. 75 triệu
  43. B. Không chi trả
  44. C. 50 triệu
  45. D. 100 triệu

  46. 23-Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm (X) với Cathay, ông A là chủ hợp đồng và đồng thời cũng là người được bảo hiểm của hợp đồng chính với mệnh giá 100 triệu. Ông A mua sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay cho con là cháu B. Vậy  mệnh giá tối đa khi tham gia sản phẩm này của cháu B  là bao nhiêu :
  47.  
  48. A. 300 triệu
  49. B. 400 triệu
  50. C. 200 triệu
  51. D. 500 triệu

  52. 24-Tuổi tham gia sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay của Người được bảo hiểm là
  53. A. Từ 0 đến 13 tuổi
  54. B. Từ 0 đến 22 tuổi
  55. C. Từ 0 đến 10 tuổi
  56. D. Từ 0 đến 25 tuổi

  57. 25-Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay mệnh giá 10 đơn vị bảo hiểm cho con gái là cháu Nguyễn Thị B. Trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, cháu B bị phỏng nặng dẫn đến nằm phòng chăm sóc đặc biệt 3 ngày và phòng thường 5 ngày. Năm tháng sau cũng trong năm hợp đồng đó cháu B bị tai nạn phải nằm chăm sóc đặc biệt 3 ngày và phòng thường 5 ngày. Vậy, Công ty sẽ chi trả :
  58.  
  59. A. Không chi trả
  60. B. 4.000.000 đồng
  61. C. 5.500.000 đồng
  62. D. 6.250.000 đồng

  63. 26-Trong điều khoản hợp đồng sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay, “phòng chăm sóc đặc biệt do phỏng (bỏng)” được định nghĩa là:
  64. A. Tất cả các loại phòng bệnh đạt chuẩn theo quy định của bộ y tế
  65. B. Phòng bệnh dành riêng để chăm sóc cho các bệnh nhân bị phỏng
  66. C. Cơ sở bệnh việc được trang bị để cung cấp sự chăm sóc y tế đặc biệt cho các bệnh nhân bị thương và bị phỏng (bỏng), nhằm làm giảm nguy cơ nhiễm trùng và suy các chức năng các cơ quan của cơ thể
  67. D. Tất cả đều sai
27-Chọn 1 phương án sai về tiêu chí đánh giá rủi ro:
  1. Mức độ rủi ro
  2. Khả năng kiểm soát rủi ro
  3. Nguy cơ rủi ro
  4. A, B đúng

  5. 28-Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay mệnh giá 10 đơn vị bảo hiểm cho con gái là cháu Nguyễn Thị B. Trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, cháu B không may bị tai nạn dẫn đến tử vong. Vậy, Công ty sẽ:
  6.  
  7. A. Chi trả 50 triệu đồng
  8. B. Chi trả 10 triệu đồng
  9. C. Chi trả 5 triệu đồng
  10. D. Chi trả 100 triệu đồng

  11. 29-Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm  bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay mệnh giá 100 triệu, trong thời gian hợp đồng có hiệu lực ông A không may bị ốm qua đời vậy công ty sẽ chi trả quyền lợi đối với sản phẩm này là:
  12. A. 300 triệu
  13. B. Hoàn lại phí chưa được hưởng
  14. C. 200 triệu
  15. D. Không chi trả

  16. 30-Khách hàng Nguyễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay cho con gái là cháu Nguyễn Thị B. Ngày đóng phí của anh A là ngày 4 hàng tháng. Lần cuối cùng anh A đóng phí là ngày 22/3/2011 cho phí tháng 2. Công ty thông báo tình trạng hợp đồng bảo hiểm của anh A mất hiệu lực hợp đồng. Ngày cuối cùng có thể khôi phục hiệu lực hợp đồng của anh A là ngày:
  17.  
  18. A. 02/05/2013
  19. B. 20/05/2011
  20. C. 20/05/2013

  21. 31-Chọn 1 phương án sai về tiêu chí đánh giá rủi ro:
  22. Mức độ rủi ro
  23. Khả năng kiểm soát rủi ro
  24. Nguy cơ rủi ro
  25. A, B đúng
  26. 32-Tuổi tái tục tối đa khi tham gia sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay của con cái của người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm chính là:
  27. A. 28 tuổi
  28. B. 30 tuổi
  29. C. 35 tuổi
  30. D. 25 tuổi

  31. 33-Công ty chi trả 1 năm tối đa tổng số ngày nằm viện chăm sóc đặc biệt do phỏng của người được bảo hiểm khi tham sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay là:
  32. A. 60 ngày
  33. B. 30 ngày
  34. C. 90 ngày
  35. D. 120 ngày

  36. 34-Công ty chi trả 1 năm tối đa tổng số ngày chăm sóc tại nhà sau nằm viện chăm sóc đặc biệt do phỏng của người được bảo hiểm khi tham sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay là:
  37. A. 90 ngày
  38. B. 60 ngày
  39. C. 30 ngày
  40. D. 120 ngày

  41. 35-Khách hàng Nguyoễn Văn A tham gia sản phẩm bảo hiểm bảo hiểm tai nạn cá nhân dành cho trẻ em Cathay mệnh giá 10 đơn vị bảo hiểm ch con gái là cháu Nguyễn Thị B. Trong thời gian hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, cháu B bị sốt siêu vi dẫn đến nằm phòng chăm sóc đặc biệt 3 ngày và phòng thường 5 ngày. Vậy, Công ty sẽ :
  42.  
  43. A. 4.000.000 đồng
  44. B. 6.250.000 đồng
  45. C. Không chi trả
  46. D. 5.500.000 đồng

  47. 36-Tuổi tái tục tối đa khi tham gia sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay của người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm chính là:
  48. A. 65 tuổi
  49. B. 68 tuổi
  50. C. 75 tuổi
  51. D. 70 tuổi

  52. 37-Tuổi tái tục tối đa khi tham gia sản phẩm bảo hiểm tai nạn cá nhân Cathay của người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm chính là:
  53. A. 75 tuổi
  54. B. 70 tuổi
  55. C. 68 tuổi
  56. D. 65 tuổi





CHÚC CÁC BẠN HỌC VIÊN THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO

                     ( Thi đỗ xong thì bấm vào đây )




1 nhận xét:

  1. Rất giỏi copy bài của người khác đưa lên blog của mình, ko thấy xấu hổ hả bạn ơi ....

    Trả lờiXóa

 
Ky nang ban hang ky-nang-ban-hang
10 10 1125 (c) by
Google kiến thức về bảo hiểm