ĐỀ 11 : LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM
1. . Doanh nghiệp được phép chủ động xây dựng và triển khai Quy tắc, điều kiện và biểu phí bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm thuộc:
A. Nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ (trừ bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Nhà nước)
B. Nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ.
C. Các sản phẩm bảo hiểm đặc thù.
D. B,C đúng.
2. Bên mua bảo hiểm có quyền:
A. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
B. Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm.
C. Từ chối cung cấp thông tin về đối tượng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A,B đúng.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
B. Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Ứng trước tiền cho bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm hoặc giảm phí bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm gặp khó khăn về tài chính
D. A và B đúng
4. Đại lý bảo hiểm có thể:
A. Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với tình hình thực tế của khách hàng
B. Giảm phí bảo hiểm để khuyến khích khách hàng tham gia bảo hiểm
C. A, B sai
D. A, B đúng
5. Khi định phí bảo hiểm, người bảo hiểm phải đánh giá rủi ro khi áp vào một đối tượng bảo hiểm theo:
A. Rủi ro gốc.
B. Tình tiết rủi ro.
C. Rủi ro gốc và tình tiết rủi ro.
D. Không có trường hợp nào đúng.
6. Đặc điểm của bảo hiểm tử kỳ cố định là:
A. Phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm không thay đổi trong suốt thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm chắc chắn phải trả tiền cho người được bảo hiểm.
C. Mang tính chất tích lũy, tiết kiệm đối với người tham gia bảo hiểm.
D. Cả A,B,C.
7. Điều nào sau đây là đúng khi nói về trường hợp đồng bảo hiểm:
A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm theo cùng điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm … trong hợp đồng bảo hiểm
B. Các doanh nghiệp áp dụng nguyên tắc cùng chia sẻ quyền lợi (phí bảo hiểm) và trách nhiệm (bồi thường, chi phí) theo tỷ lệ.
C. Thông thường các doanh nghiệp ủy quyền cho 1 doanh nghiệp bảo hiểm làm đầu mối thương thảo hợp đồng bảo hiểm, giải quyết tổn thất
D. A,B,C đúng.
8. Điền lần lượt vào chỗ còn thiếu trong câu dưới đây:
Đại lý bảo hiểm là _____ được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo qui định của _____ :
A. Tổ chức, cá nhân/Luật kinh doanh bảo hiểm
B. Tổ chức/Luật kinh doanh bảo hiểm và các qui định khác của pháp luật có liên quan
C. Tổ chức, cá nhân/Luật kinh doanh bảo hiểm và các qui định khác của pháp luật có liên quan
D. Cá nhân/Luật kinh doanh bảo hiểm và các qui định khác của pháp luật có liên quan
9. Các trường hợp nào sau đây là đúng theo thuật ngữ bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm (hay người tham gia bảo hiểm) là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểmchỉ định để nhận tiền bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm con người.
D. A, B, C đúng
10. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trường hợp bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm tài sản trên giá trị, khi xảy ra tổn thất thì:
A. Người bảo hiểm bồi thường theo đúng giá trị của tài sản được bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm bồi thường theo giá trị của tài sản tham gia bảo hiểm.
C. Người bảo hiểm bồi thường thấp hơn giá thực tế của tài sản tham gia bảo hiểm.
D. Không có trường hợp nào đúng.
1-A
2-D
3-D
4-C
5-C
6-A
7-D
8-C
9-D
10-A
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét