ĐỀ 8 : LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM
1. Đại lý bảo hiểm phải tuân thủ quy tắc nào sau đây:
A. Giảm phí bảo hiểm sau khi đã thoả thuận được với khách hàng
B. Cung cấp thông tin về người được bảo hiểm theo yêu cầu của người thụ hưởng
C. Không ký thay khách hàng
D. Câu A, B, C đều sai
2. Nguyên tắc thế quyền được vận dụng trong loại hợp đồng nào dưới đây:
A. Bảo hiểm con người
B. Bảo hiểm tài sản.
C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
D. B và C
3. Trường hợp nào sau đây được coi là đúng:
A. Rủi ro được bảo hiểm là những rủi ro về thiên tai, tai nạn, sự cố bất ngờ được người bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm trên cơ sở yêu cầu của người được bảo hiểm.
B. Rủi ro bị loại trừ là những rủi ro mà người bảo hiểm không chấp nhận bảo hiểm, không chấp nhận bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Ngoài phạm vi bảo hiểm theo đơn tiêu chuẩn, người được bảo hiểm có thể thỏa thuận với người bảo hiểm mở rộng các điều kiện, điều khoản bảo hiểm với điều kiện người được bảo hiểm phải trả thêm phí bảo hiểm cho người bảo hiểm
D. Cả A, B, C
4. Những đặc điểm nào sau đây thuộc về đặc điểm của lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm:
A. Bảo hiểm là một sản phẩm vô hình.
B. Bảo hiểm có chu trình sản xuất ngược.
C. Tâm lý chung của người tham gia bảo hiểm là không muốn sự kiện bảo hiểm xảy ra
D. Cả A,B,C
5. Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp:
A. Người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.
B. Người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định.
C. Người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định.
D. Không có trường hợp nào đúng.
6. Loại hình nghiệp vụ bảo hiểm nào sau đây thuộc nghiệp vụ bảo hiểm xe ôtô:
A. Bảo hiểm TNDS tự nguyện của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba về người và tài sản.
B. Bảo hiểm tai nạn hành khách trên xe.
C. Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe.
D. Cả A,B,C.
7. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có sự thay đổi làm tăng các rủi ro được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính tăng phí cho thời gian còn lại của hợp đồng nhưng bên mua không chấp nhận
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua thực hiện.
C. Bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số lần phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày gia hạn đóng phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A,B đúng.
8. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, khi người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc ốm đau trong phạm vi bảo hiểm mà lỗi do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra thì:
A. Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền bảo hiểm từ doanh nghiệp bảo hiểm và số tiền bồi thường từ người thứ ba.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng.
C. Người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng sẽ nhận được số tiền từ doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người thứ ba tùy theo số nào lớn hơn.
D. A,B đúng.
9. Trong trường hợp người thứ ba yêu cầungười được bảo hiểm bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là:
A. 1 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. 2 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. 1 năm kể từ ngày người thứ ba yêu cầu.
D. 2 năm kể từ ngày người thứ ba yêu cầu.
10. Nội dung nào không có trong chương trình đào tạo Cơ bản dành cho Đại lý bảo hiểm theo qui định hiện hành:
A. Kiến thức chung về bảo hiểm (nguyên lý bảo hiểm, các loại hình nghiệp vụ bảo hiểm)
B. Trách nhiệm của đại lý, đạo đức hành nghề đại lý
C. Kỹ năng bán bảo hiểm
D. Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
1-C
2-D
3-D
4-D
5-A
6-D
7-D
8-D
9-C
10-C
(Tự chấm trên thang điểm 10 .Đạt 8 điểm mới qua kỳ thi )
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét