chia sẻ

ĐỀ 7 : LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM

NGUYỄN THU HỒNG ĐÀO TẠO CATHAY

ĐỀ 7 : LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM
 1. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, khi tài sản bị thiệt hại do lỗi của người thứ ba nhưng người được bảo hiểm từ chối chuyển quyền cho doanh nghiệp bảo hiểm, không bảo lưu hoặc từ bỏ quyền yêu cầu người thứ ba bồi thường thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
 A. Khấu trừ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm
B. Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
C. Trực tiếp yêu cầu người thứ ba bồi thường mặc dù không có quyền bảo lưu từ người được bảo hiểm.

D. B,C đúng.

2. Trong hợp đồng bảo hiểm con người, trường hợp một trong số những người thụ hưởng cố ý hãm hại người được bảo hiểm chết trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực thì:

A. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn trả tiền cho tất cả người thụ hưởng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
D. A,B,C sai.

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm thì:

A. Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
B. Chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
C. Được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới.
D. A,B,C sai

4. Trong trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm trong vòng bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường:

A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày

5. Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm là:

A. 1 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
B. 2 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
C. 3 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
D. 4 năm kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.



6. Theo quy định tại Thông Tư 124/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính, chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm bao gồm:

A. Chương trình đào tạo cơ bản
B. Chương trình đào tạo về sản phẩm bảo hiểm
C. Cả A và B
D. A hoặc B

7. Đại lý bảo hiểm là người đại diện cho:

A. Khách hàng
B. Doanh nghiệp bảo hiểm
C. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
D. Không đại diện cho ai

8. Hoạt động nào bị nghiêm cấm đối với đại lý bảo hiểm:

A. Thông tin, quảng cáo về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc các quyền lợi khác mà doanh nghiệp bảo hiểm không cung cấp cho khách hàng
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
D. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm

9. Khi đại lý bảo hiểm mua bảo hiểm nhân thọ cho chính mình, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ :

A. Không phải chi trả hoa hồng cho Đại lý bảo hiểm
B. Vẫn phải chi trả hoa hồng đúng theo qui định
C. Chỉ chi trả 50% hoa hồng
D. Chỉ trả những chi phí để hoàn tất hợp đồng như: Chi phí đi lại, Chi phí khám sức khỏe…

10. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

A. Chi trả tất cả các chi phí khai thác hợp đồng bảo hiểm cho đại lý ngoài hoa hồng bảo hiểm
B. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có tài sản thế chấp
C. Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của mình gây ra theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm

D. A, C đúng


1-A
2-C
3-C
4-A
5-C
6-C
7-B
8-B
9-B
10-C

(Tự chấm trên thang điểm 10 .Đạt 8 điểm mới qua kỳ thi )

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

 
Ky nang ban hang ky-nang-ban-hang
10 10 1125 (c) by
Google kiến thức về bảo hiểm