ĐỀ 9 : LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM
1. Trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm
C. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
D. A, B đúng
2. Theo qui định của pháp luật hiện hành, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền của đại lý bảo hiểm:
A. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
B. Làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác mà không cần sự đồng ý bằng văn bản của doanh nghiệp mình đang làm đại lý
C. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức như giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm hoặc các quyền lợi khác mà doanh nghiệp bảo hiểm không cung cấp cho khách hàng
D. A, C đúng
3. Theo quy định tại Nghị định 45/2007/NĐ-CP, cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Không được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp đó
B. Được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp đó
C. Được hưởng hoa hồng bảo hiểm
D. B, C đúng
4. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trường hợp bên mua bảo hiểm tham gia bảo hiểm tài sản dưới giá trị, khi xảy ra tổn thất thì:
A. Người bảo hiểm bồi thường theo tỷ lệ. Số tiền bồi thường bằng tổn thất thực tế (x) số tiền bảo hiểm/giá thị trường của tài sản được bảo hiểm.
B. Người bảo hiểm bồi thường theo đúng giá trị của tài sản tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
C. Người bảo hiểm bồi thường theo giá thị trường tại thời điểm tổn thất.
D. Không có trường hợp nào đúng.
5. Trường hợp nào sau đây được gọi là đối tượng bảo hiểm:
A. Tài sản và những lợi ích liên quan.
B. Con người (Tính mạng và sức khỏe).
C. Trách nhiệm dân sự.
D. Cả A, B, C
6. Trong loại hình bảo hiểm con người,nguyên tắc nào dưới đây không được áp dụng:
A. Trung thực tuyệt đối.
B. Quyền lợi có thể được bảo hiểm.
C. Thế quyền.
D. Nguyên tắc khoán.
7. Trong hợp đồng bảo hiểm tài sản, trường hợp áp dụng mức miễn thường có khấu trừ, nếu xảy ta tổn thất thì:
A. Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất.
B. Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất trừ đi mức khấu trừ.
C. Số tiền bồi thường bằng giá trị tổn thất cộng với mức khấu trừ.
D. Không có trường hợp nào đúng.
8. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp:
A. Sự kiện xảy ra không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
D. A, B đúng
9. Thông thường một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bị chấm dứt vì không đóng phí bảo hiểm, có thể khôi phục:
A. Trong vòng 2 năm kể từ khi mất hiệu lực và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm
B. Được khôi phục trong vòng 2 năm kể từ khi mất hiệu lực mà không cần bằng chứng về khả năng đóng phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm
C. Được khôi phục tại bất kỳ thời điểm nào kể từ khi mất hiệu lực mà không cần bằng chứng về khả năng đóng phí bảo hiểm của bên mua bảo hiểm.
D. Không được khôi phục.
10. Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Kế khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Cả A,B,C.
1-D
2-A
3-A
4-A
5-D
6-C
7-B
8-D
9-A
10-D
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét